TRANG CHỦ >> SẢN PHẨM >> HỘP GIẢM TỐC TRỤC VÍT BÁNH RĂNG
- SẢN PHẨM
- HỘP GIẢM TỐC TRỤC VÍT BÁNH RĂNG
- HỘP SỐ VITME NÂNG HẠ
- BỘ GIẢM TỐC TRỤC VÍT BÁNH RĂNG MỘT CẤP
- Series JA.JAH.JAS.JTA
- Series JB.JBH.JTB
- Hộp số côn nâng hạ
- Series NX
- Series BX
- Hộp số bánh răng côn
- Hộp số vi sai
- Động cơ bánh răng
HỘP GIẢM TỐC TRỤC
VÍT BÁNH RĂNG
Hộp giảm tốc trục vít thế hệ mới
đáp ứng được mọi yêu cầu của thời đại.
Công nghệ và bí quyết được tích lũy qua nhiều năm thành
tựu và kinh nghiệm phong phú được áp dụng trong mọi
lĩnh vực về truyền động. Một loạt các biến thể phong
phú đáp ứng được các yêu cầu trong lĩnh vực mới.
BỘ GIẢM TỐC TRỤC VÍT BÁNH RĂNG MỘT CẤP
BỘ GIẢM TỐC TRỤC VÍT BÁNH RĂNG HAI CẤP
ĐẶC TRƯNG CỦA HỘP GIẢM TỐC TRỤC VÍT BÁNH RĂNG
ĐẶC TRƯNG CỦA HỘP GIẢM TỐC TRỤC VÍT BÁNH RĂNG
NGUYÊN LÝ
Bánh răng vít là một loại bánh răng giao thoa, được tạo thành bởi bộ đôi trục vít và bánh răng vít. Trục vít có hình dạng giống như một bu lông và bánh răng vít là một loại bánh răng được gia công để có hình dạng răng cưa tương tự. Cách hoạt động của bánh răng vít tương tự như việc vặn ốc và bu lông. Nguyên lý hoạt động giống như một cái bu lông đã được cố định để không xoay vòng và do đó di chuyển theo hướng trục khi bu lông được vặn. Thiết kế bánh răng vít được xem xét thông qua mối quan hệ giữa thanh trượt và bánh răng thẳng trên mặt phẳng giữa của bánh răng vít.
CẤU TẠO
HÌNH 1 CẤU TẠO CỦA HỘP GIẢM TỐC TRỤC
THAO TÁC
Nếu số rãnh của răng trục vít là 1 thì khi răng trục này xoay 1 vòng, bánh răng vít sẽ tiến lên 1 răng. Tương tự, nếu có 2 rãnh thì bánh răng sẽ tiến lên 2 răng.
ĐẶC TRƯNG
TỶ SỐ GIẢM TỐC CAO | Với một vòng quay của trục vít , ta có thể giảm tốc với tỷ lệ bằng số răng trên bánh răng, thường thì chỉ cần một hệ thống giảm tốc đơn để đạt được tỷ số giảm tốc 1/60 (trong trường hợp đặc biệt có thể là 1/120). |
---|---|
TRỤC TRỰC GIAO | Về mặt cấu trúc, giảm tốc bánh vít trục vít luôn có trục vuông góc với trục quay, cho phép sắp xếp hướng truyền động xoắn ở góc vuông. Do đó, ta có thể sử dụng tính chất này để sắp xếp hướng truyền động xoắn vuông góc với nhau. |
TÍNH LINH HOẠT CỦA CHIỀU QUAY | Rãnh trục vít có thể xoắn về hai hướng khác nhau: xoắn phải hoặc xoắn trái (thông thường là xoắn phải). Hướng xoắn này sẽ quyết định chiều quay của bánh răng, do đó ta có thể thay đổi chiều quay của bánh răng bằng cách thay đổi hướng xoắn của răng trục vít. |
BỐ CỤC TRỤC ĐA DẠNG | Đặc tính của hệ thống bánh răng giao thoa là có tính đa dạng về sắp xếp các trục. Ví dụ, bằng cách kết hợp các trục đầu ra bên phải, trục đầu ra bên trái, cả hai trục đầu vào và đầu ra, có thể tạo ra 14 loại khác nhau (hình 2), và nếu kết hợp với các vị trí lắp đặt khác nhau thì có thể lên đến hơn 40 loại để lựa chọn. |
TIẾNG ỒN THẤP ĐỘ RUNG THẤP | Sự giao thoa giữa trục vít và bánh vít có đặc tính là tạo ra một điểm tiếp xúc duy nhất và có sự trượt tương đối lớn giữa chúng, do đó tiếng ồn và rung động thấp hơn rất nhiều so với truyền tải trên cơ sở trượt. Điều này làm cho giảm tốc bánh vít được sử dụng trong các ứng dụng nhiều trong thiết bị y tế, thang máy, thang cuốn, vv. |
Hình 2 CÁC LOẠI HỘP GIẢM TỐC TRỤC VÍT
CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA HỘP GIẢM TỐC TRỤC VÍT
Series MA Loại Nhỏ
Khoảng cách giữa trục(mm) | 32,40 |
---|---|
Tỷ lệ giảm tốc | 10,20,30,40,50,60 |
Công suất đầu vào(kW) | 0.1~1(ứng với tốc độ đầu vào1800rpm) |
Mô men xoắn đầu ra(N・m) | 20~66 |
Tốc độ đầu vào(rpm) | 0~1800 |
Series MA Loại Trung
Khoảng cách giữa trục(mm) | 50,63,80,100,125,140,160 |
---|---|
Tỷ lệ giảm tốc | 10,15,20,25,30,40,50,60 |
Công suất đầu vào(kW) | 0.4~30(ứng với tốc độ đầu vào1800rpm) |
Mô men xoắn đầu ra(N・m) | 900~3570 |
Tốc độ đầu vào(rpm) | 0~1800 |
Series S
Khoảng cách giữa trục(mm) | 50,60,70,80,100,120,135,155,175,200, 225,250,300,350,400,450,500 |
---|---|
Tỷ lệ giảm tốc | 10,15,20,25,30,40,50,60 |
Công suất đầu vào(kW) | 0.3~255(ứng với tốc độ đầu vào1800rpm) |
Mô men xoắn đầu ra(N・m) | 50~56600 |
Tốc độ đầu vào(rpm) | 0~1800 |
Các điểm lựa chọn hộp giảm tốc trục vít
Lựa chọn
Trong quá trình lựa chọn, cần chú ý đến các điểm được ghi trong hướng dẫn lựa chọn của nhà sản xuất trong catalogue, và chọn số hiệu theo quy trình đó. Đặc biệt cần lưu ý đến việc lựa chọn hệ số tải, tính toán tải treo, và đánh giá năng suất nhiệt của sản phẩm, điều này đặc biệt quan trọng khi lựa chọn từ các nhà sản xuất khác nhau.
Chú ý khi sử dụng
Trường hợp hộp giảm tốc trục vít trong thời kỳ đầu sử dụng sẽ xảy ra hiện tượng phát nhiệt cao, để đạt được hiệu suất tối đa của hộp giảm tốc trục vít, điểm quan trọng là phải chạy thử 8 tiếng ở mỗi mức tải là 1/4, 1/2 và 3/4 của mô-men xoắn định mức, để hộp giảm tốc có thời gian quen dần với điều kiện làm việc. Điều này rất quan trọng để giảm tải nhiệt độ và tăng hiệu quả hoạt động của hộp giảm tốc trong giai đoạn sử dụng ban đầu.
Bảo trı̀ và kiếm tra
Sau khi hoạt độ ng mộ t thờ i gian (khoảng 50 giờ ), cần thay dầu bô i trơn và sau đó cần thay dầu bô i trơn khoảng mộ t lần mỗi năm theo hướ ng daችn sử dụ ng củ a nhà sả n xuất.
Mục đı́ch sử dụng và ứng dụng.
Đượ c sử dụ ng ở khắp mọ i nơi trong máy mó c cô ng nghiệp chung như băng tả i, cá p treo, máy cô ng cụ , thiết bị giải trı́, trang thiết bị sân khấu, bãi đỗ xe đa tầng, máy tự lắp rá p tự độ ng, máy chế biến thự c phấm, thiết bị y tế, cần cấu di độ ng và nhiều hơn nữ a.
Mộ t vı́ dụ về việc sử dụ ng sản phấm củ a chú ng tô i là trườ ng hợ p sử dụ ng kệ xoay thaኃng đứ ng (Rotary Stocker) vớ i các tı́nh năng củ a hộ p giảm tốc trụ c vı́t, chaኃng hạn như tiết kiệm khô ng gian, vậ n hành êm á i và chı́nh xác cao trong việc định vị vị trı́, khả năng tự khó a và đầu vào trụ c kép (đế điều khiến thủ cô ng trong trườ ng hợ p mất điện). Ngoài ra, cò n có cá c vı́ dụ như hệ thống hộ p sốvitme nâng hạ áp dụng công nghệ trục vıt́ me bi.